Hotline: 091 277 2008 - Email: luatdansu.net@gmail.com.

Quy định về mức giá đền bù giải phóng mặt bằng năm 2019

Quy định giá đất để làm căn cứ tính giá đền bù giải phóng mặt bằng. Khi bị thu hồi đất, giải phóng mặt bằng thì được bồi thường bao nhiều tiền?

Hiện nay, do nhu cầu nước ta đang hội nhập, đổi mới và phát triển đất nước nên việc Nhà nước thu hồi đất để phục vụ cho việc phát triển đất nước đang có xu hướng tăng. Tuy nhiên, vấn đề khi thu hồi đất để giải phóng mặt bằng phát triển kinh tế mà hay xảy ra tranh chấp giữa người sử dụng đất với Nhà nước đó là mức bồi thường. Vậy pháp luật quy định như thế nào về giá đất để tính đền bù giải phóng mặt bằng mới nhất.

Thứ nhất, Khi nào được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

Căn cứ vào quy định tại Điều 74, 75 Luật đất đai năm 2013 về bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, theo đó điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

- Mục đích của việc thu hồi: Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng như: thu hồi đất để làm đường xá, cầu cống, xây dựng sân bay,….

- Chủ thể được hưởng đền bù:  Chủ thể sử dụng đất bao gồm tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất.

- Điều kiện đối với đất: có đủ giấy tờ như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,… là đất sử dụng lâu dài ổn định; hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ đối với đất theo quy định nhà nước,

Thứ hai, giá đất để tính bồi thường

Theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật đất đai năm 2013, khi bị thu hồi đất và đủ điều kiện để được bồi thường về đất thì việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi.

Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm có quyết định thu hồi đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại dị phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp. Tuy nhiên, việc xác định giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 112, Điều 113 Luật Đất đai năm 2013 về phương pháp định giá đất.

Thứ ba, quy định về khung giá đất

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 tại điều 113, Khung giá đất được quy định như sau:

Điều 113. Khung giá đất

Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.”

Thứ tư, Bảng giá đất của UBND cấp tỉnh

Chính phủ quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ phải xây dựng giá đất cụ thể tại địa phương mình trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước khi quyết định phải căn cứ theo nguyên tắc định giá định, phương pháp xác định giá đất và khung giá các lại theo quy định pháp luật. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 năm đầu kỳ.

Theo đó, bảng giá  đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế.

– Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.

Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, hiệu quả và chính xác nhất, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH ANP theo Số điện thoại 0912 772 008 để được luật sư tư vấn đất đai nhanh chóng, chính xác nhất.

Ngoài dịch vụ tư vấn trên theo quy định của pháp luật, Luật ANP còn tư vấn các lĩnh vực khác như: Tư vấn thừa kếThủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài, tranh chấp hợp đồng lao động, Tư vấn thừa kế đất đai có tài sản gắn liền trên đất, tranh chấp va chạm giao thông, Tư vấn thủ tục lập di chúc

Phản hồi từ khách hàng

Họ tên:
Mobile:
Email:
Nội dung:

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục

Bài viết mới nhất

Phản hồi mới nhất