Nhằm đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên khi tham gia ký kết các hợp đồng cho thuê nhà, nhà nước mặc dù không bắt buộc phải công chứng đối với các hợp đồng thuê nhà ở với mục đích phi thương mại. Tuy nhiên, các bên của hợp đồng thuê nhà ở nên công chứng hợp đồng đó để nâng cao và bản đảm tính xác minh của hợp đồng khi xảy ra tranh chấp.
Để đảm bảo hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng cũng như quyền lợi của cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng, Bộ tài chính ban hành thông tư số 257/2016/TT – BTC quy định rõ mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn. Theo đó, đối với hợp đồng thuê nhà ở, tại điểm b khoản 2 Điều 4 của thông tư số 257/2016/TT – BTC mức thu phí đối với việc công chứng quy định như sau:
“b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
40 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
80 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng |
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Mức thù lao công chứng: thù lao công chứng do tổ chức hành nghề công chứng xác định, tuy nhiên không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Ngoài ra, còn các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện công chứng thì do sự thảo thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng.
Trong trường hợp đối với các hợp đồng không bắt buộc công chứng, các bên lựa chọn chứng thực hợp đồng thuê nhà ở thì mức phí chứng thực được quy định tại thông tư số 226/2016/TT – BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực tại Điều 4 như sau:
Mức thu phí chứng thực quy định như sau:
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu |
1 |
Phí chứng thực bản sao từ bản chính |
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính |
2 |
Phí chứng thực chữ ký |
10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản |
3 |
Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch: |
|
a |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch |
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
b |
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
c |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
Hãy liên hệ Công ty luật ANP để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ nhanh chóng dịch vụ công chứng đối với tất cả các loại hợp đồng giao dịch dân sự: mua bán, sang tên chuyển nhượng nhà – đất, di chúc…..
|